Thứ Sáu, 19 tháng 12, 2014

cach xung ho cua nguoi nhat Cách xưng hô của người Nhật – Phần 3

Các cách gọi người thứ ba không có mặt trong tiếng Nhật

人=ひと=hito
Cách gọi thông thường, ví dụ:
その人:Người đó
安藤さんという人:Người gọi là anh Andoh
方=かた=kata
Cách gọi lịch sự. “Ngài ấy”, “bà ấy”, “quý cô đó”.
その方:Quý bà đó
安藤さんとい方:Người gọi là anh Andoh
Bạn nên dùng cách này để gọi người của đối phương.
Số nhiều: kata gata (gata là để cấu tạo số nhiều dạng tôn kính)
もの=mono
弊社の安西というものが対応いたします。
Anzai của công ty chúng tôi sẽ giải quyết.
Tên + “to iu mono” là cách gọi khiêm nhường người thuộc bên người nói, chú ý là trong trường hợp này chỉ dùng tên không mà không phải dạng “~san”.
あいつ=aitsu
“Thằng đó”, “hắn”: Chỉ người thứ 3. Đây là cách gọi khinh miệt.
Số nhiều: あいつら (aitsura) bọn nó
こいつ=koitsu
“Thằng này”: Gọi người nghe một cách khinh miệt
そいつ=soitsu
“Thằng đó”: Gọi khinh miệt một người thứ 3 không có mặt
この野郎=このやろう=kono yarou
“Thằng chó này”: Cách gọi nhục mạ người đối diện
(Tham khảo: ばか野郎=baka yarou = “thằng ngu, thằng ngốc” cũng là một cách gọi nhục mạ)
“yarou” là cách gọi miệt thị, ví dụ “sono yarou”,…

Cấu tạo số nhiều nhân xưng và cách gọi trong tiếng Nhật

Dạng lịch sự: Thêm “gata”
貴方がた: Quý vị, các bạn
方々(かたがた): Những người (dạng lịch sự hơn 人々 hitobito)
Dạng thông thường: Thêm “tachi”
あなたたち:Mấy người, các người
安西さんたち:Nhóm chị Anzai
子供たち:Lũ trẻ
友達(ともだち):Bạn bè 
兵士たち:Những người lính
その人たち:Những người đó
Dạng suồng sã: Thêm “ra”
彼ら:Đám anh ta
彼女ら:Đám chị ấy
放浪者ら:Đám người lang thang
お前ら:Chúng mày
あいつら:Chúng nó

Các cách gọi khác trong tiếng Nhật

王様:ousama, vua
陛下様:Bệ hạ
閣下:kakka (các hạ) = các hạ (gọi đối phương là người cao quý một cách tôn kính)
小生:shousei (tiểu sinh) = tiểu sinh (tự gọi bản thân một cách khiêm tốn)
Ngoài ra có thể dùng danh từ chung để gọi như:
青年=せいねん=Thanh niên
若者=わかもの=Người trẻ tuổi
__

0 nhận xét:

Đăng nhận xét