Cũng giống như bất kỳ thứ tiếng nào trên thế giới, tiếng Nhật cũng có sự khác nhau giữa các vùng miền. Đặc trưng của tiếng Osaka tuy không khác tiếng phổ thông là mấy, nhưng Osaka - ben, tiếng Nhật kiểu Osaka lại rất vui và khá thú vị!
Mách bạn địa chỉ trung tâm tiếng Nhật uy tín tại Hà Nội
Tên tiếng Nhật hay dành cho các bạn nữ
Cảm ơn: ありがとう → おおきに = arigatou -> ôkini
Được, tốt: いい→ ええ = ii -> ee
いいよ → ええで = iiyo -> eede
Thật không? ほんとうに? → ほんまに?= hontouni? -> honmani?
Rất: とても → めっちゃ = totemo -> mecchya
Tính trẻ con: こどもっぽい → おぼこい = kodomoppoi -> obokoi
Lạnh: さむい → さぶい = samui -> sabui
Mệt: つかれる → しんどい = tsukareru -> shindoi
Bánh bao: にくまん → ぶたまん = nikuman -> butaman
Vứt đi: すてる → ほかす = suteru -> hokasu
Đồ hâm, ngu ngốc: ばか → あほ = baka -> aho
Rất nhiều: たくさん → ようさん、ぎょうさん = takusan -> yousan, gyousan
Bố: おとうさん → おとん = otô san -> otan
Mẹ: おかあさん → おかん = okaa san -> okan
Ông kia: あのおじさん → あのおっちゃん = ano ojisan -> ano otchan
Kẹo: あめ → あめちゃん = ame -> amechan
Không được: だめ → あかん = dame -> akan
だめじゃん → あかんやん = damejan -> akanyan
だめだよ~→ あかんでぇ~ = damedayo~ -> akandee~
だよ~ → やで~ = dayo~ -> yade~
Những động từ thể phủ định đuôi ~ない<nai> đổi thành đuôi ~へん<hen>
Không hiểu: わからない → わからへん = wakaranai -> wakarahen
Không đến:
来ない → けへん = kinai -> kehen
しない → せぇへん = shinai -> seehen
しなければならない → せなあかん = shinakerebanaranai -> senaakan
される → してはる = sareru -> shiteharu
どうしてなの?→ なんでやねん!= doushitenano? -> nandeyanen
Tiếng Osaka như bản tính của người Osaka vậy, nóng nảy và bộc trực, cũng như nhanh nhảu và vui tươi. Nếu có cơ hội đừng bỏ lỡ một lần đến Osaka bạn nhé!
Tiếng Nhật của người Osaka